Bỏ qua nội dung
    • caodangyduocvietnam@gmail.com
    • 089 6464 666
Cao Đẳng Công Nghệ Y – Dược Việt NamCao Đẳng Công Nghệ Y – Dược Việt Nam
  • Trang chủ
  • Thể loại sách
    • Nội hô hấp
    • Bệnh học gan
    • Bệnh lý học
    • Bệnh lý thần kinh
    • Bệnh phổi
    • Bệnh thấp khớp
    • Bệnh tiểu đường
    • Bệnh truyền nhiễm
    • Ca phẫu thuật
    • Cấp cứu & Chăm sóc đặc biệt
    • Chấn Thương Chỉnh Hình
    • Da liễu
    • Di truyền học
    • Dị ứng & Miễn dịch học
    • Dịch tễ học
    • Điều dưỡng
    • Dinh dưỡng
    • Độc chất học
    • Dược lý học
    • Gây Mê Hồi Sức
    • Gây tê
    • Giải phẫu
    • Giải phẫu phẫu thuật
    • Giải phẫu thần kinh
    • HIV/AIDS
    • Hóa sinh & Vi sinh học
    • Huyết học
    • Mô học
    • Nghiện ngập
    • Nha khoa
    • Nhãn khoa
    • Nhi khoa
    • Nội khoa
    • Nội tiết học
    • Phẫu thuật thần kinh
    • Phôi học
    • Phụ khoa
    • Sinh lý học
    • Sơ sinh học
    • Tai mũi họng
    • Tâm lý
    • Tâm thần học
    • Nội thần kinh
    • Thú y
    • Thuốc vi lượng đồng căn
    • Nội thận – Tiết niệu
    • Nội Tiêu Hóa
    • Nội Tim Mạch
    • Ung thư học
    • Vi sinh vật học
    • X quang
    • Y học dựa trên bằng chứng
    • Y học gia đình
    • Y học pháp y
    • Y học tổng quát
  • Góc review
  • Menu
Trang chủ / Các mục khác / Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị triệu chứng đường tiểu dưới do tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt
Tìm kiếm sách

Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị triệu chứng đường tiểu dưới do tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt

  • Tác giả: CHỦ BIÊN PGS.TS. Lương Ngọc Khuê PGS.TS. Lê Đình Khánh PGS.TS. Trần Văn Hinh
  • Thể loại: Các mục khác
Đọc online

Đại cương.

– Triệu chứng đường tiểu dưới (TCĐTD) là tập hợp của nhiều triệu chứng liên quan các bệnh do tình trạng kích thích bàng quang (BQ), tắc nghẽn ở niệu đạo (NĐ) và các triệu chứng xuất hiện sau khi đi tiểu… trong đó tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt (TSLTTTL) là một nguyên nhân thường gặp ở nam giới lớn tuổi. – Tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt (một số thuật ngữ trước đây: u xơ tuyến tiền liệt, bướu lành tiền liệt tuyến, phì đại lành tính tuyến tiền liệt, u phì đại tuyến tiền liệt…) là bệnh lý gặp ở nam giới lớn tuổi do tuyến tiền liệt tăng sinh nhưng lành tính . Tỉ lệ mắc bệnh tăng lên theo tuổi; ước tính khoảng 50% nam giới ở độ tuổi 50-60 mắc TSLTTTL, và tỉ lệ có thể lên tới 90% khi ở độ tuổi 80-90. Nhiều nghiên cứu cũng cho thấy rằng ở nam giới trên 50 tuổi, thì có khoảng 40,5% có TCĐTD, 26,9% có tuyến tiền liệt (TTL) lớn lành tính (benign prostate enlargement – BPE) và khoảng 17,3% có tình trạng dòng tiểu kém nghi ngờ có tình trạng tắc nghẽn do TTL lành tính (benign prostatic obstruction – BPO). Từ tuổi 50 đến 80, thể tích TTL có sự tăng lên đáng kể (từ 24 lên 38ml) và tốc độ dòng tiểu giảm đi rõ (từ 22,1→13,7ml/s) . – Ở Việt Nam cho đến nay vẫn chưa có những thống kê về tần suất mắc bệnh chung. Nhiều cơ sở y tế trên toàn quốc đã tiến hành điều trị TCĐTD do TSLTTTL bằng nhiều phương pháp khác nhau từ nội khoa cho đến phẫu thuật, việc chuẩn hóa Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị triệu chứng đường tiểu dưới tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt là cần thiết nhằm mang lại hiệu quả tốt nhất cho người bệnh (NB).

2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM

– (Các) Triệu chứng đường tiểu dưới (LUTS: lower urinary tract symptoms): bao gồm các nhóm triệu chứng do tình trạng kích thích BQ, tắc nghẽn ở NĐ, các triệu chứng xuất hiện sau khi đi tiểu . – Tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt (BPH: benign prostatic hyperplasia): Được chẩn đoán thông qua xét nghiệm giải phẫu bệnh lý. Đặc trưng về phương diện giải phẫu bệnh lý là sự tăng sinh lành tính của tế bào cơ, tổ chức liên kết và tế bào tuyến . – Tuyến tiền liệt lớn lành tính (BPE: benign prostatic enlargement): TTL của người trưởng thành khoảng 25ml. Gọi là TTL lớn khi thể tích >25ml. Đo thể tích chính xác cần dựa vào siêu âm qua trực tràng . – Tắc nghẽn do tuyến tiền liệt lành tính (BPO: benign prostatic obstruction): Xảy ra bởi sự chèn ép niệu đạo (NĐ) do TSLTTTL hoặc do tuyến tiền lớn lành tính (BPE) . – Tắc nghẽn đường ra của bàng quang (BOO: bladder outlet obstruction) xảy ra do tình trạng tắt nghẽn ở cổ bàng quang làm nước tiểu không đi vào được niệu đạo . – Thể tích nước tiểu tồn lưu: (PVR: post void residual volume): là lượng nước tiểu còn lại trong bàng quang ngay sau khi đi tiểu . syt_dongthap_vt_Van thu SYT Dong Thap

– Bảng điểm quốc tế triệu chứng tuyến tiền liệt (IPSS: The International Prostate Symptom Score): là một công cụ gồm 8 câu hỏi được sử dụng để sàng lọc, chẩn đoán nhanh chóng, theo dõi các triệu chứng đường tiểu dưới do TSLTTTL. Người bệnh tự đánh giá các triệu chứng trong vòng 1 tháng ngay trước khi đến khám và tự cho điểm.

Bài viết cùng chủ đề

Cẩm nang kỹ năng học tập dành cho sinh viên trường Y
Hướng Dẫn Quy Trình Kỹ Thuật – Chuyên Nghành Phẫu Thuật Tạo Hình – Thẩm Mỹ
Huyết Động Lâm Sàng – Bộ Môn HSCC – ĐHYD TPHCM 11/2019_Tài liệu tham khảo _Ý nghĩa lâm sàng theo dõi huyết động”_Vincent 2018_Comparison of European ICU patients in 2012 (ICON) versus 2002 (SOAP)
Huyết Động Lâm Sàng – Bộ Môn HSCC – ĐHYD TPHCM 11/2019_Tài liệu tham khảo _Các PP theo dõi huyết động xâm lấn”_Levick_Cardiovascular physiology 2012. Chapter-7
Huyết Động Lâm Sàng – Bộ Môn HSCC – ĐHYD TPHCM 11/2019_Tài liệu tham khảo _Ý nghĩa lâm sàng theo dõi huyết động”_Cecconi 2019_Fluid administration for acute circulatory dysfunction using basic monitoring
Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc giảm đau kháng viêm không Steroid trong điều trị một số bệnh cơ sương khớp và đánh giá tính hợp lý theo mức độ nguy cơ trên tiêu hóa- tim mạch

Trường Cao Đẳng Công Nghệ Y - Dược Việt Nam

HỆ THỐNG ĐÀO TẠO - TUYỂN SINH - TIẾP NHẬN HỒ SƠ SINH VIÊN
  • Cơ sở (TP. HCM): 25 Dương Đức Hiền, Tây Thạnh, Tân Phú, Hồ Chí Minh, Việt Nam
  • Cơ sở Đà Nẵng: 116 Nguyễn Huy Tưởng, phường Hòa Minh, quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng
  • Cơ sở Đà Nẵng 2: 42 - 46 Phan Châu Trinh, Phường Hải Châu I, Quận Hải Châu, Thành Phố Đà Nẵng
  • Cơ sở Bắc Từ Liêm (Hà Nội): 40 Trần Cung, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội
  • Cơ sở Cần Thơ: 138 Đường 3/2, P.Hưng Lợi, Q.Ninh Kiều, TP.Cần Thơ
  • Tư vấn tuyển sinh: 089.6464.666 - 0966.848484
  • Website:: https://caodangyduocvietnam.com | https://yduocdanang.com

Cao Đẳng Công Nghệ Y – Dược Việt Nam

  • Địa chỉ: 116 Nguyễn Huy Tưởng, P.Hoà Minh, Q.Liên Chiểu, Đà Nẵng
  • Hotline: 089 6464 666
  • caodangyduocvietnam@gmail.com
  • https://caodangyduocvietnam.com
Về chúng tôi
  • Giới thiệu
  • Liên hệ
Chính sách
  • Chính sách bảo mật
  • Chính sách vận chuyển
  • Chính sách bảo hành
  • Chính sách đổi trả hàng
Mạng xã hội
  • Facebook
  • Instagram
  • Youtube
  • TikTok
089 6464 666
Copyright 2024 © Cao Đẳng Công Nghệ Y – Dược Việt Nam All rights reserved. | Thiết kế bởi Hoà Bình Web
  • Trang chủ
  • Thể loại sách
    • Nội hô hấp
    • Bệnh học gan
    • Bệnh lý học
    • Bệnh lý thần kinh
    • Bệnh phổi
    • Bệnh thấp khớp
    • Bệnh tiểu đường
    • Bệnh truyền nhiễm
    • Ca phẫu thuật
    • Cấp cứu & Chăm sóc đặc biệt
    • Chấn Thương Chỉnh Hình
    • Da liễu
    • Di truyền học
    • Dị ứng & Miễn dịch học
    • Dịch tễ học
    • Điều dưỡng
    • Dinh dưỡng
    • Độc chất học
    • Dược lý học
    • Gây Mê Hồi Sức
    • Gây tê
    • Giải phẫu
    • Giải phẫu phẫu thuật
    • Giải phẫu thần kinh
    • HIV/AIDS
    • Hóa sinh & Vi sinh học
    • Huyết học
    • Mô học
    • Nghiện ngập
    • Nha khoa
    • Nhãn khoa
    • Nhi khoa
    • Nội khoa
    • Nội tiết học
    • Phẫu thuật thần kinh
    • Phôi học
    • Phụ khoa
    • Sinh lý học
    • Sơ sinh học
    • Tai mũi họng
    • Tâm lý
    • Tâm thần học
    • Nội thần kinh
    • Thú y
    • Thuốc vi lượng đồng căn
    • Nội thận – Tiết niệu
    • Nội Tiêu Hóa
    • Nội Tim Mạch
    • Ung thư học
    • Vi sinh vật học
    • X quang
    • Y học dựa trên bằng chứng
    • Y học gia đình
    • Y học pháp y
    • Y học tổng quát
  • Góc review