Bỏ qua nội dung
    • caodangyduocvietnam@gmail.com
    • 089 6464 666
Cao Đẳng Công Nghệ Y – Dược Việt NamCao Đẳng Công Nghệ Y – Dược Việt Nam
  • Trang chủ
  • Thể loại sách
    • Nội hô hấp
    • Bệnh học gan
    • Bệnh lý học
    • Bệnh lý thần kinh
    • Bệnh phổi
    • Bệnh thấp khớp
    • Bệnh tiểu đường
    • Bệnh truyền nhiễm
    • Ca phẫu thuật
    • Cấp cứu & Chăm sóc đặc biệt
    • Chấn Thương Chỉnh Hình
    • Da liễu
    • Di truyền học
    • Dị ứng & Miễn dịch học
    • Dịch tễ học
    • Điều dưỡng
    • Dinh dưỡng
    • Độc chất học
    • Dược lý học
    • Gây Mê Hồi Sức
    • Gây tê
    • Giải phẫu
    • Giải phẫu phẫu thuật
    • Giải phẫu thần kinh
    • HIV/AIDS
    • Hóa sinh & Vi sinh học
    • Huyết học
    • Mô học
    • Nghiện ngập
    • Nha khoa
    • Nhãn khoa
    • Nhi khoa
    • Nội khoa
    • Nội tiết học
    • Phẫu thuật thần kinh
    • Phôi học
    • Phụ khoa
    • Sinh lý học
    • Sơ sinh học
    • Tai mũi họng
    • Tâm lý
    • Tâm thần học
    • Nội thần kinh
    • Thú y
    • Thuốc vi lượng đồng căn
    • Nội thận – Tiết niệu
    • Nội Tiêu Hóa
    • Nội Tim Mạch
    • Ung thư học
    • Vi sinh vật học
    • X quang
    • Y học dựa trên bằng chứng
    • Y học gia đình
    • Y học pháp y
    • Y học tổng quát
  • Góc review
  • Menu
Trang chủ / Nội khoa / Các biểu hiện thông thường của bệnh lí: Ho ra máu_phần 2
Tìm kiếm sách

Các biểu hiện thông thường của bệnh lí: Ho ra máu_phần 2

  • Tác giả:
  • Thể loại: Nội khoa
Đọc online

ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ

– Tiền sử: Bước đầu tiên trong đánh giá ho ra máu (hemoptysis) là xác định lượng hay mức độ nghiêm trọng của chảy máu. Một sự mô tả của bệnh nhân về đờm (có đốm máu, lẫn máu hay máu nhiều hoặc máu đông) thì rất hữu ích khi không thể kiểm tra được đờm. Một sự tiếp cận để điều trị ho ra máu được vạch ra trong Hình 35-1.

Cần phải xác định liệu lượng máu khạc ra có nhiều hay không; trong khi không có sự thống nhất về lượng máu, thì lượng máu mất khoảng 400 mL trong vòng 24h hoặc 100 đến 150 mL trong một lần khạc ra thì được xem là ho ra máu lượng nhiều (massive hemoptysis). Những con số này xuất phát từ thể tích của cây khi phế quản (100 – 200 mL). Sự xác định trên thì quan trọng về mặt lâm sàng bởi vì bệnh nhân hiếm khi chết do mất nhiều máu mà thay vào đó bệnh nhân có nguy cơ chết do ngạt từ lượng máu lấp đầy đường thở và phế nang. Hầu hết bệnh nhân không thể mô tả lượng máu họ khạc ra bằng đơn vị mL, vì thế sử dụng các công cụ tham chiếu khác như tách (cups) (1 tách Mĩ khoảng 236 mL) có thể sẽ hữu ích. May thay ho ra máu lượng nhiều chỉ chiếm khoảng 5 – 15% các trường hợp ho ra máu.

Một khai thác tiền sử cẩn thận có thể chỉ điểm ra nguyên nhân của ho ra máu. Sốt, ớn lạnh hay có ho trước đó có thể cho thấy một nhiễm khuẩn. Một tiền sử về hút thuốc hay sụt cân không chủ ý thì các bệnh lí ác tính có thể dễ xuất hiện nhiều hơn. Những bệnh nhân nên được hỏi về phơi nhiễm với các chất dạng hít. Tiền sử y khoa với chú ý đặc biệt về bệnh phổi mạn nên được ghi lại và bác sĩ cũng nên xác định các yếu tố nguy cơ đối với bệnh ác tính (malignancy) và các bệnh phổi gây ra giãn phế quản (bronchiectatic lung disease) (như xơ nang (cystic fibrosis), sarcoidosis).

– Khám lâm sàng: Xem xét các dấu hiệu sinh tồn là bước quan trọng đầu tiên. Sự xuất hiện của hạ oxy máu, thở nhanh và nhịp tim nhanh thì nên cảnh giác về vấn đề này. Bác sĩ lâm sàng cũng nên khám khoang mũi, khoang miệng; quan sát kiểu thở của bệnh nhân, xem xét cẩn thận đối với bất kì suy hô hấp nào; và nghe phổi. Ngón tay dùi trống có thể cho thấy bệnh phổi nền như ung thư phổi hay xơ nang. Các dấu hiệu của thể trạng xuất huyết (như vết bầm máu hay chấm xuất huyết ở da hay niêm mạc) hoặc giãn mao mạch có thể cho thấy những đóng góp khác vào ho ra máu.

Bài viết cùng chủ đề

Bài Tự Soạn Nội Tim Mạch_Tăng Kali Máu Làm Biến Đổi ST Chênh Lên Giả Thành Nhồi Máu Cơ Tim Trên Bệnh Nhân Có Shock Nhiễm Khuẩn
Tổng hợp Slide bài giảng hướng dẫn đọc ECG phần 2 (2.ECG nhịp nhanh với QRS hẹp)
Hướng dẫn toàn diện của canada về phòng ngừa, chẩn đoán, đánh giá rủi ro và điều trị tăng huyết áp ở người lớn và trẻ em
Bài Tự Soạn Nội Tim Mạch_Bắc cầu kháng đông quanh phẫu thuật
Appendicitis The Etiology, Hygenic and Dietetic Treatment
Internal Medicine Lecture Notes

Trường Cao Đẳng Công Nghệ Y - Dược Việt Nam

HỆ THỐNG ĐÀO TẠO - TUYỂN SINH - TIẾP NHẬN HỒ SƠ SINH VIÊN
  • Cơ sở (TP. HCM): 25 Dương Đức Hiền, Tây Thạnh, Tân Phú, Hồ Chí Minh, Việt Nam
  • Cơ sở Đà Nẵng: 116 Nguyễn Huy Tưởng, phường Hòa Minh, quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng
  • Cơ sở Đà Nẵng 2: 42 - 46 Phan Châu Trinh, Phường Hải Châu I, Quận Hải Châu, Thành Phố Đà Nẵng
  • Cơ sở Bắc Từ Liêm (Hà Nội): 40 Trần Cung, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội
  • Cơ sở Cần Thơ: 138 Đường 3/2, P.Hưng Lợi, Q.Ninh Kiều, TP.Cần Thơ
  • Tư vấn tuyển sinh: 089.6464.666 - 0966.848484
  • Website:: https://caodangyduocvietnam.com | https://yduocdanang.com

Cao Đẳng Công Nghệ Y – Dược Việt Nam

  • Địa chỉ: 116 Nguyễn Huy Tưởng, P.Hoà Minh, Q.Liên Chiểu, Đà Nẵng
  • Hotline: 089 6464 666
  • caodangyduocvietnam@gmail.com
  • https://caodangyduocvietnam.com
Về chúng tôi
  • Giới thiệu
  • Liên hệ
Chính sách
  • Chính sách bảo mật
  • Chính sách vận chuyển
  • Chính sách bảo hành
  • Chính sách đổi trả hàng
Mạng xã hội
  • Facebook
  • Instagram
  • Youtube
  • TikTok
089 6464 666
Copyright 2024 © Cao Đẳng Công Nghệ Y – Dược Việt Nam All rights reserved. | Thiết kế bởi Hoà Bình Web
  • Trang chủ
  • Thể loại sách
    • Nội hô hấp
    • Bệnh học gan
    • Bệnh lý học
    • Bệnh lý thần kinh
    • Bệnh phổi
    • Bệnh thấp khớp
    • Bệnh tiểu đường
    • Bệnh truyền nhiễm
    • Ca phẫu thuật
    • Cấp cứu & Chăm sóc đặc biệt
    • Chấn Thương Chỉnh Hình
    • Da liễu
    • Di truyền học
    • Dị ứng & Miễn dịch học
    • Dịch tễ học
    • Điều dưỡng
    • Dinh dưỡng
    • Độc chất học
    • Dược lý học
    • Gây Mê Hồi Sức
    • Gây tê
    • Giải phẫu
    • Giải phẫu phẫu thuật
    • Giải phẫu thần kinh
    • HIV/AIDS
    • Hóa sinh & Vi sinh học
    • Huyết học
    • Mô học
    • Nghiện ngập
    • Nha khoa
    • Nhãn khoa
    • Nhi khoa
    • Nội khoa
    • Nội tiết học
    • Phẫu thuật thần kinh
    • Phôi học
    • Phụ khoa
    • Sinh lý học
    • Sơ sinh học
    • Tai mũi họng
    • Tâm lý
    • Tâm thần học
    • Nội thần kinh
    • Thú y
    • Thuốc vi lượng đồng căn
    • Nội thận – Tiết niệu
    • Nội Tiêu Hóa
    • Nội Tim Mạch
    • Ung thư học
    • Vi sinh vật học
    • X quang
    • Y học dựa trên bằng chứng
    • Y học gia đình
    • Y học pháp y
    • Y học tổng quát
  • Góc review